TIN TỨC

CÁC LOẠI ĐÁ DÙNG TRONG XÂY DỰNG

PHÂN LOẠI ĐÁ DÙNG TRONG XÂY DỰNG:

Được chia làm 2 loại: Đá Tự Nhiên và Đá Nhân Tạo

ĐÁ TỰ NHIÊN

  1. Đá Granite
  2. Đá Mable
  3. Đá Trầm tích
  4. Đá xuyên sáng Onyx

ĐÁ NHÂN TẠO

  1. Đá Mable phức hợp
  2. Đá Granite nhân tạo
  3. Đá nhựa nhân tạo
  4. Đá nhân tạo cốt thạch anh

1. Đá Granite (hay còn gọi đá hoa cương):

+ Cấu tạo:  loại đá này nằm ở trong vỏ của trái đất hoặc là được tạo nên từ quá trình phun ra ở bề mặt của trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc với nhiệt hay là sừng hóa.

+ Đặc tính: Có hạt mịn, hạt trung bình, hạt nhỏ. Tùy vào thành phần hóa học hay khoáng vật cấu tạo mà loại đá này có màu sắc khác nhau: xám, hồng,   đen…

+ Ứng dụng: Ốp lát nội ngoại thất, khu tiểu cảnh, cầu thang, mặt bếp…

2. Đá Mable (hay còn gọi đá cẩm thạch):

+ Cấu tạo: loại đá được hình thành nên do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu và sự vận động kết cấu ở bên trong vỏ của trái đất. Do tác động của nhiệt độ cộng thêm với áp lực dẫn tới các thành phần và kết cấu nham thạch bị thay đổi.

+ Đặc tính: Bề mặt ngoài của đá có nhiều hoa văn đẹp, tính thẩm mỹ cao như đường, điểm, gợn sóng. Các màu sắc phổ biến: trắng, xám trắng, đen, xám, xám xanh, lục, đỏ, vàng...

+ Ứng dụng: Ốp tường, lát cầu thang, cột, bar, bàn cà phê…

3. Đá Trầm Tích (hay còn gọi đá vôi):

+ Cấu tạo: được cấu tạo từ các khoáng chất canxi. Loại đá này lộ lên phần trên mặt đất có một phần được biến chất từ đá vôi.

+ Ứng dụng: Làm cốt liệu cho bê tông rải mặt đường, chế tạo tấm ốp, tạo hình điêu khắc, hòn non bộ trang trí

4. Đá xuyên sáng Onyx:

+ Cấu tạo: là loại đá tự nhiên, thuộc dòng đá thạch anh. Đá được tạo ra từ quà trình phân rã của đá vôi kết hợp với nước.

+ Đặc tính: Ưu điểm là có khả năng xuyên sáng, có nhiều màu sắc tươi mới kết hợp với vân đá đa sắc. Nhược điểm: mềm, dòn, dễ vỡ hoặc rạn nứt theo vân, đắt đỏ do quý hiếm

+ Ứng dụng: Dùng trong trang trí theo phong cách cổ điển hay hiện đại, các nhà hàng cao cấp, resort

5. Đá Mable phức hợp:

+ Cấu tạo: Từ bột đá thiên nhiên và bột đá có màu sắc hòa cùng polyester resin

+ Đặc tính: Trọng lượng nhẹ, cách âm cách nhiệt tốt, chịu được áp lực từ môi trường lâu dài

+ Ứng dụng: Trong thiết kế về nội thất, bồn tắm, mặt bàn bếp, lavabo rời…

6. Đá Granite nhân tạo:

+ Cấu tạo: 70% là trường thạch, 30% là đất sét có độ bóng láng cao

+ Đặc điểm: Đá được sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C hạn chế trầy xước so với đá tự nhiên. Đá được ép từ bột đá tự nhiên nên đều màu, đẹp và bắt mắt

+ Ứng dụng: Ốp tường sàn, trần nội ngoại thất, mặt bàn, ghế, quầy bar…

7. Đá nhựa nhân tạo:

+ Cấu tạo: được tạo nên từ hỗn hợp giữa các khoáng đá tự nhiên và keo Acrylic

+ Đặc tính: Có nồng độ đặc, cứng, bền màu và có thể uốn cong, dễ chế tác và sửa chữa, làm mới. Có khả năng chống ổ bẩn, chịu nhiệt, chống được tia cực tím, an toàn vệ sinh

+ Ứng dụng: Mặt bàn, đường cong khó xử lý…

8. Đá nhân tạo gốc thạch anh:

+ Cấu tạo: Chứa khoảng 90% cốt liệu là thạch anh tự nhiên được kết dính bới nhựa polymer cùng các thành phần tạo màu sắc.

+ Đặc tính: Có độ cứng, khả năng chống thấm, chống xước cao so với các vật liệu ốp lát khác. Loại bề mặt bao gồm: mài bóng, nhám, vỏ trứng, sần, giả gỗ…Tuy nhiên khó uốn cong vì chứa nhiều bột đá

+ Ứng dụng: dùng nhiều trong ốp cột, ốp lát nền, cầu thang, tường, mặt bếp…

Related